, , , ,

Xây dựng nhà máy công nghiệp

(Xây dựng công nghiệp) Chuyên thi công xây dựng các nhà máy sản xuất công nghiệp trong các khu kinh tế, khu công nghiệp,...

Thi công xây dựng các công trình xây dựng công nghiệp - nhà máy sản xuất


*************************************
Các hạng mục công trình thi công có thế mạnh của chúng tôi như:  
===>>> Xây dựng công nghiệp - Chống thấm xây dựngchống thấm sàn bê tông, chống thấm mái các tòa nhà cao tầng, khách sạn, chung cư, cao ốc văn phòng cho thuê, nhà hàng, biệt thự, chống thấm tầng hầm, bể nước ngầm, hồ chứa nước, nhà máy xửa lý nước, các công trình thủy lợi, thủy điện, cầu đường,....

CTY XÂY DỰNG - CHỐNG THẤM AN PHÁT VN

34 Tự Cường, P. 4, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

*************************************
THIẾT KẾ và THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP - DÂN DỤNG
CHỐNG THẤM CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
****************************************
Với phương châm:
CHẤT LƯỢNG - UY TÍN - HIỆU QUẢ
---------------------------------------------------------

, , , , , , ,

Thi công xây dựng công nghiệp và dân dụng

(Xây dựng công nghiệp) Công ty TNHH Xây Dựng AN PHÁT VN chuyên thi công các công trình xây dựng DÂN DỤNG và CÔNG NGHIỆP như:
- Xây dựng nhà ở các loại: Nhà biệt thự, nhà phố, nhà chia lô, nhà xây chen,..vv...
- Xây dựng các công trình Nhà hàng, Khách sạn, Trụ sở Công ty,...
- Xây dựng các công trình công cộng như: Trường học, Công trình Y tế, Công trình Văn hoá, Nhà trẻ,...
- Công trình Thể thao, Khu vui chơi ngoài trời,...
- Xây dựng các công trình công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, xưởng chế tạo,...
- Thi công san lấp mặt bằng, san nền các khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch sinh thái,...
xây dựng công nghiệp, xay dung cong nghiep
Thi công xây dựng nhà xưởng sản xuất công nghiệp
Đôi nét về An Phát VN 
An Phát VN là nhà thầu chuyên nghiệp ở Việt Nam với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ sư giám sát, quản lý dự án có năng lực chuyên môn cao với nhiều năm kinh nghiệm xây dựng dân dụng và công nghiệp. Đảm bảo tuân thủ việc thực hiện theo chính sách chất lượng của Công ty trong quá trình thực hiện dự án. Được đánh giá là nhà thầu đi đầu trong việc áp dụng các công nghệ mới vào thi công và quản lý.
Bên cạnh phát huy nội lực vốn có của mình, An Phát VN còn hợp tác cùng đội ngũ cố vấn cao cấp và chuyên gia thi công hàng đầu trong và nước để tăng cường năng lực điều hành và năng lực quản lý & thi công.
Công ty luôn cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ cam kết với khách hàng. Nhằm nâng cao hơn nữa và luôn đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm, công trình thi công. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực thiết bị, tạo mọi điều kiện cho cán bộ công nhân viên của mình đào tạo nâng cao tay nghề.
Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng của Công ty An Phát VN đã được chú trọng thiết lập và ban hành ngay từ khi mới bắt đầu thành lập nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ và sản phẩm chất lượng, phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, công trình thực hiện đúng tiến độ và an toàn cao nhất.
Chúng tôi cam kết thực hiện chính sách chất lượng thông qua việc:
Tuyển chọn và đào tạo
Hợp tác với nhà cung cấp, các nhà thầu phụ có uy tín và năng lực thi công sản xuất; Kiểm soát chặt chẽ việc cung ứng vật liệu xây dựng & vật tư kỹ thuật có chất lượng cao và nguồn gốc rõ ràng để đảm bảo chất lượng công trình, đáp ứng yêu cầu nhà đầu tư.
Không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng bằng việc tuân thủ hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008; tuân thủ và kiểm soát nghiêm ngặt quy trình thi công: nguồn cung ứng vật tư; các biện pháp kỹ thuật; tiến độ thi công; quy định về an toàn lao động – vệ sinh môi trường; các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro
Tổ chức các lớp tập huấn và nâng cao kiến thức chuyên môn cho đội ngũ nhân sự quản lý và nhân sự thi công.
Tuân thủ các quy định của luật pháp; các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành nghề hoạt động.
Nỗ lực thực hiện các cam kết về chất lượng, tiến độ công trình đã cam kết với các đơn vị đối tác
Chúng tôi hiểu giá trị của sự tin cậy và thông hiểu vì vậy chúng tôi đang nỗ lực để thực hiện các cam kết chất lượng với mục tiêu kiến tạo nên những công trình bền vững.


*************************************
Các hạng mục công trình thi công có thế mạnh của chúng tôi như:  
===>>> Xây dựng công nghiệp - Chống thấm xây dựngchống thấm sàn bê tông, chống thấm mái các tòa nhà cao tầng, khách sạn, chung cư, cao ốc văn phòng cho thuê, nhà hàng, biệt thự, chống thấm tầng hầm, bể nước ngầm, hồ chứa nước, nhà máy xửa lý nước, các công trình thủy lợi, thủy điện, cầu đường,....

CTY XÂY DỰNG - CHỐNG THẤM AN PHÁT VN

34 Tự Cường, P. 4, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

*************************************
THIẾT KẾ và THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP - DÂN DỤNG
CHỐNG THẤM CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
****************************************
Với phương châm:
CHẤT LƯỢNG - UY TÍN - HIỆU QUẢ
---------------------------------------------------------

, , , ,

Tư vấn đấu thầu

Tứ vấn đấu thầu
Tư vấn đấu thầu gồm những bước sau đây:

1. Lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu / hồ sơ yêu cầu.
2. Thẩm định kế hoạch đấu thầu / hồ sơ mời thầu / hồ sơ yêu cầu.
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
4. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
5. Rà soát toàn bộ quá trình thực hiện đấu thầu.
6. Tư vấn hỗ trợ xử lý các tình huống về đấu thầu.
7. Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành;
8. Hợp đồng;
9. Hướng dẫn xây dựng hồ sơ dự thầu;
Tư vấn đấu thầu

, , ,

Tư vấn giám sát

Tư vấn giám sát
Để đảm bảo chất lượng tốt cho một công trình xây dựng, ngoài việc lựa chọn được một nhà thầu thiết kế giỏi, một nhà thầu thi công tốt thì bên cạnh đó, chúng ta không thể không nhắc đến vai trò và tầm quan trọng của nhà thầu tư vấn giám sát.
Như vậy, vai trò của tư vấn giám sát xây dựng là:
-  Đảm bảo việc thi công xây lắp được thực hiện đúng hồ sơ thiết kế.
-  Phát hiện, xử lý các chi tiết công trình mà nhà thầu và chủ đầu tư không rõ.
-  Hỗ trợ Chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xử lý các sai sót tại hiện trường.

, , , ,

Đặc điểm của Đấu thầu?

Đấu thầu xây dựng là 1 hình thức phổ biến trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, bảo lãnh dự thầu theo đó cũng là một loại hình bảo lãnh an toàn, phổ biến tại Việt Nam.
Để hiểu rõ bản chất của công tác đấu thầu, dưới đây xin giới thiệu một số khái niệm cơ bản liên quan tới hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Bản chất của hoạt động “đấu thầu mua sắm” là việc bỏ tiền để đạt được được mục tiêu nhất định trong một thời gian xác định. Theo đó, hoạt động đấu thầu mua sắm bằng tiền của Nhà nước được gọi là “Mua sắm công” hay ”Mua sắm chính phủ”.

Các quy định để thực hiện các hành vi mua sắm thông qua đấu thầu được chi phối, điều tiết bởi người sở hữu nguồn tiền sử dụng cho việc mua sắm. Tuỳ thuộc vào nguồn tiền được sử dụng mà việc mua sắm có những đặc điểm khác nhau. Với việc sử dụng tiền của Nhà nước, hoạt động đấu thầu mua sắm có những đặc điểm riêng, khác với các nguồn tiền không phải của Nhà nước.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
1.     Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
2.     Sử dụng vốn nhà nước bao gồm việc chi tiêu bằng vốn nhà nước theo các hình thức mua, thuê và thuê-mua.
3.     Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của BMT để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Thực chất của công tác đấu thầu của Việt Nam là hoạt động chi tiêu, sử dụng vốn nhà nước và vì vậy tuy gọi là Luật Đấu thầu song cần hiểu theo nghĩa ước lệ với bản chất là hoạt động mua sắm công hay mua sắm chính phủ. Hoạt động này bao gồm 7 hình thức lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu, trong đó thuật ngữ đấu thầu nếu hiểu theo nghĩa gốc là cuộc đấu thầu có sự tham gia của các nhà thầu để dành được hợp đồng thông qua cạnh tranh.
4.     Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá HSDT, thẩm định và phê duyệt KQĐT, thông báo KQĐT, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.
5.     Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của BMT với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.
6.     Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của BMT với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.
7.     Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.
8.     Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm quyền là Hội đồng quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn.
9.     Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
10.  BMT là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu.
11.  Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật Đấu thầu để tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu của BMT.
12.  Nhà thầu chính, nhà tổng thầu là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh.
13.  Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn.
14.  Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa.
15.  Nhà thầu xây dựng là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp.
16.  Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC bao gồm các lĩnh vực như Thiết kế (E- Engineering), Cung cấp vật tư, thiết bị (P- Procurement) và Xây dựng (C- Construction).
17.  Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.
18.  Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau  thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.
19.  HSMST là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để BMT lựa chọn danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu.
20.  HSDST là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của HSMST.
21.  HSMT là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị HSDT và để BMT đánh giá HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
22.  HSDT là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của HSMT và được nộp cho BMT theo quy định nêu trong HSMT.
23.  Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong KHĐT trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.
24.  Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
25.  Giá đề nghị trúng thầu là giá do BMT đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của HSMT.
26.  Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
27.  Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng. Chi phí trên cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng HSDT và được gọi là giá đánh giá.
28.  Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
29.  Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT.
30.  Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của HSMT.
31.  Dịch vụ tư vấn bao gồm:
a.  Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;
b.  Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự toán, lập HSMT, đánh giá HSDT, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị;
c.  Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.
32.  Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn.
33.  Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn.
34.  Kiến nghị trong đấu thầu là việc nhà thầu tham gia đấu thầu đề nghị xem xét lại kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
35.  Vi phạm pháp luật về đấu thầu là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.
36.  Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định về KHĐT, HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Đấu thầu. Việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là việc đánh giá lại HSDT, HSĐX .

, , ,

Chống thấm tầng hầm

Quy trình chống thấm tầng hầm,
Chống thấm tầng hầm,

Nếu việc chống thấm cho các công trình xây dựng vốn đã nan giải thì chống thấm cho tầng hầm – hạng mục chịu áp lực nước cao - lại càng phức tạp hơn, đa phần các tầng hầm chỉ sau thời gian ngắn đã bị thấm và phải chống đi chống lại nhiều lần rất phiền phức và tốn kém.

I.   ĐÁY TẦNG HẦM: 3 phương án:

1. Phương án 1: Chống thấm thuận- Trước khi đổ bêtông móng:
Sử dụng  Intoc-04 Super.
Sau khi thi công bêtông lót và lắp đặt xong cốt thép sàn đáy tầng hầm, tiến hành thi công chống thấm theo qui trình sau:
Chuẩn bị:   Bề mặt bêtông lót phải bằng phẳng, chắc (thích hợp nhất là bêtông đá 1x2, đá 4x6…)
Vệ sinh bề mặt.
Phủ lên bề mặt bêtông lót một lớp cát (cát hạt lớn càng tốt) dày khoảng  13 mm.
Phun nước tạo ẩm lên bề mặt lớp cát.
Pha trộn hồ dầu chống thấm loãng  theo công thức
1 lít Intoc-04 Super + 2 lít nước + khoảng 1,5kg xi măng


Thi công: Dùng máy phun hoặc tưới đều hỗn hợp hồ dầu chống thấm loãng lên bề mặt lớp cát cho đến khi ướt đẫm bề mặt và các ngóc ngách.
Dùng nước phun sương, phun sạch lớp hồ dầu chống thấm loãng bám trên sắt sàn (nếu cần).
Trong vòng 2 giờ trở lại, có thể tiến hành đổ bêtông.
Nguyên lý:  Intoc-04 Super có trong lớp hồ dầu chống thấm loãng  bám trên lớp cát và bêtông lót sẽ hòa tan, thẩm thấu vào phần dưới cùng của lớp bêtông mới đổ, tạo thành một lớp chống thấm ở phần đáy, không tách rời với bêtông đáy, bền theo kết cấu vật liệu.

2. Phương án 2: Chống thấm thuận - Trước khi lắp đặt sắt thép bêtông móng:

Sử dụng Intoc-04

Chuẩn bị:  Bề mặt bêtông lót phải bằng phẳng, chắc (thích hợp nhất là bêtông đá1x2, đá 4x6…)

Vệ sinh bề mặt.

Pha trộn hồ dầu chống thấm theo công thức (đánh đều để đạt độ dẻo sệt).

1 lít Intoc- 04 + 3 lít nước + ximăng vừa đủ dẻo sệt (khoảng 7 -> 8kg)


Thi công:

- Bước 1: Lớp chống thấm

Tô phủ lớp  hồ dầu chống thấm dày khoảng 4mm  lên bề mặt bêtông lót

- Bước 2: Lớp bảo vệ.

Sau khi lớp hồ chống thấm  vừa ráo mặt phủ một lớp VXM M75 dày khoảng

2cm --> 3cm lên lớp hồ dầu chống thấm  để chống răn nứt.

Chú ý:  Thực hiện 2 lớp này theo dạng cuốn chiếu, tránh dẫm đạp lên lớp chống thấm còn ướt.

Cần phải bảo dưỡng bằng nước.

Sau 24 giờ trở lên có thể tiến hành công tác lắp đặt sắt thép.

Định mức:  1lít Intoc-04 / khoảng 2m²

3. Phương án 3: Chống thấm nghịch-Sau khi đổ bêtông đáy:

Sử dụng Intoc- 04

Chuẩn bị:  Nên tiến hành chống thấm sau khi đổ bêtông đáy từ 2 tuần trở lên.

Vệ sinh và tạo ẩm bề mặt.

Xử lý các lỗ rò rỉ nước (nếu có) bằng Intoc DN.

Pha trộn hồ dầu chống thấm theo công thức (đánh đều để đạt độ dẻo sệt).

1 lít Intoc- 04 + 3 lít nước + ximăng vừa đủ dẻo sệt (khoảng 7 -> 8kg)


Thi công:

-  Bước 1: Lớp chống thấm.

Phun nước tạo ẩm. sau đó dùng hồ dầu chống thấm tô phủ lên bề mặt một lớp dày 4mm.

- Bước 2: Lớp bảo vệ.

Sau khi lớp hồ dầu chống thấm  vừa ráo mặt phủ một lớp VXM M75 dày khoảng 1cm lên trên lớp hồ dầu chống thấm  để chống răn nứt.

Chú ý:  Thực hiện 2 lớp này theo dạng cuốn chiếu, tránh dẫm đạp lên lớp chống thấm còn ướt.

Bảo dưỡng bằng nước.

 Thông thường cần đổ một lớp bêtông đá mi dày khoảng 45cm (hoặc tùy theo yêu cầu) lên trên sàn đáy sau khi lớp hồ chống thấm đã ráo mặt.

Định mức:  1lít Intoc-04 / khoảng 2m²

II. VÁCH TẦNG HẦM:  2 Phương án

1. Phương án 1: Sử dụng Intoc-04

Chuẩn bị:   Vệ sinh bề mặt.

Xử lý các lỗ rò rỉ nước (nếu có) bằng Intoc DN.

Nếu bề mặt vách bêtông láng, cần tạo nhám trước khi thi công.

Pha trộn hồ chống thấm theo công thức (đánh đều để đạt độ dẻo sệt).

1lít Intoc-04+ 3 lít nước+ximăng vừa đủ dẻo sệt (khoảng7->8kg)

Thi công:

- Bước 1: Lớp chống thấm.

Dùng hồ dầu chống thấm tô phủ lên bề mặt bêtông một lớp dày khoảng 04mm.

- Bước 2: Lớp bảo vệ.

Khi lớp hồ dầu chống thấm vừa ráo mặt (còn mềm nhưng ấn nhẹ không còn dính tay) thì phủ một lớp VXM M75 lên trên lớp hồ dầu chống thấm để chống răn nứt.

Sau đó cần bảo dưỡng bằng nước và nên tô trát lớp vữa hoàn thiện trong vòng 3 ngày trở lại.

Định mức:  1lít Intoc-04 / khoảng 2m²

2. Phương án 2: Sử dụng INTOC-04A.

Chuẩn bị:  Vệ sinh bề mặt.

Xử lý các lỗ rò rỉ nước (nếu có) bằng Intoc DN và Intoc -07.

Nếu bề mặt vách bêtông láng, cần tạo nhám trước khi thi công.

Thi công: Phun nước tạo ẩm nhiều lần trước khi thi công chống thấm.

Thực hiện 2 lớp chống thấm như sau:

Lớp 1: Pha trộn  hồ dầu chống thấm theo công thức.

1 lít Intoc-04A + 3 lít nước + Ximăng vừa đủ dẻo sệt

Dùng hồ dầu chống thấm tô phủ lên bề mặt bêtông một lớp dày khoảng 2-3mm.

Thực hiện tiếp lớp tiếp theo:

Lớp 2: Pha trộn  vữa chống thấm theo công thức.

1 lít Intoc-04A + 3 lít nước + hỗn hợp ximăng và cát

(ximăng và cát được trộn theo tỉ lệ: cứ 1 phần ximăng tương ứng với 3 phần cát cho đến khi dạt độ dẻo sệt thích hợp. Cát phải sạch và được sàn đều hạt).

Chờ đến khi lớp hồ dầu chống thấm (lớp 1) vừa ráo mặt (còn mềm  nhưng ấn nhẹ không còn dính tay) thì tô tiếp lớp vữa chống thấm dày khoảng 2mm lên bề mặt lớp 1.

- Sau đó cần bảo dưỡng bằng nước.

- Tô vữa hoàn thiện trong vòng 3 ngày trở lại.

- Nếu là mặt ngoài vách tầng hầm (phần ngầm) thì có thể tiến hành lấp đất (trong vòng 3 ngày trở lại) mà không cần phủ lớp vữa hoàn thiện.

Chú ý: 

- Chỉ nên tiến hành chống thấm vách tầng hầm sau khi đổ bêtông ít nhất từ hai tuần trở lên.

- Qui trình trên có thể áp dụng chống thấm cho mặt ngoài hoặc mặt bên trong vách tầng hầm.

Định mức:  1lít Intoc-04A / khoảng 2m²


*************************************
Các hạng mục công trình thi công có thế mạnh của chúng tôi như:  
===>>> Xây dựng công nghiệp - Chống thấm xây dựngchống thấm sàn bê tông, chống thấm mái các tòa nhà cao tầng, khách sạn, chung cư, cao ốc văn phòng cho thuê, nhà hàng, biệt thự, chống thấm tầng hầm, bể nước ngầm, hồ chứa nước, nhà máy xửa lý nước, các công trình thủy lợi, thủy điện, cầu đường,....

CTY XÂY DỰNG - CHỐNG THẤM AN PHÁT VN

34 Tự Cường, P. 4, Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

*************************************
THIẾT KẾ và THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP - DÂN DỤNG
CHỐNG THẤM CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
****************************************
Với phương châm:
CHẤT LƯỢNG - UY TÍN - HIỆU QUẢ
---------------------------------------------------------

, , , ,

Tư vấn giám sát là gì?

Tư vấn giám sát
Tư vấn giám sát là gì?
Giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng;
- Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng;
- Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;
- Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi;
Người làm công việc này gọi là "Kỹ sư tư vấn giám sát chất lượng công trình" và phải có chứng chỉ hành nghề. Để đủ điều kiện xét cấp chứng chỉ thì theo Luật Xây dựng Việt Nam, người kỹ sư cần phải có ít nhất ba năm kinh nghiệm và đã tham gia thiết kế hoặc thi công một số lượng đáng kể các công trình.

Thông thường, đối với mỗi công trình, thường có Đoàn kỹ sư tư vấn giám sát. Tổ chức này được thành lập sau khi Chủ đầu tư công trình ký Hợp đồng thuê. Tại công trường thi công, chính những người giám sát thi công này đại diện cho Chủ đầu tư về việc theo dõi chất lượng công trình thực hiện hằng ngày.

Đối với các công trình lớn hay công trình có sử dụng nguồn vốn tài trợ nước ngoài như vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thì việc giám sát thường do Tổ chức tư vấn giám sát quốc tế thực hiện. Các tổ chức này thuộc Hiệp hội Tư vấn quốc tế.

Tính độc lập, khách quan và trong sạch không tham gia móc ngoặc, thông đồng với Chủ đầu tư hoặc bên thi công là rất quan trọng và cần có cho mỗi người làm công tác tư vấn giám sát xây dựng.

Việc giám sát thi công xây dựng có thể được chỉ định hoặc đấu thầu thông qua việc tham gia gói thầu "tư vấn giám sát xây dựng" công trình.

Nội dung chính của TVGS bao gồm nhưng không giới hạn các công việc sau:

- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của pháp luật;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về các hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình đề xuất .
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất ượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình;

Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì TVGS báo cáo chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.

Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:

- Giám sát, kiểm tra sự phù hợp của biện pháp thi công do nhà thầu thi công xây dựng đệ trình ;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu theo quy định;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
- Báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư để tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Báo cáo Chủ đầu tư và phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.

Các yêu cầu cụ thể khác:
- Thiết lập hệ thống và các yêu cầu cho việc báo cáo và nghiệm thu( trong giai đoạn sau đấu thầu) cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu hoặc nhà thầu phụ ;
- Giám sát và báo cáo Chủ đầu tư về tiến độ xây dựng tại các thời điểm hoàn thành các công tác thi công được tiến hành đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chí thực hiện và tiến độ quản lý chất lượng.
- Giám sát và báo cáo các tác động của tất cả các phát sinh, sự chậm trễ đối với các thỏa thuận về tiến độ. Tiếp nhận và xem xet trình nộp các yêu cầu thanh toán của Nhà thầu đề xuất lên Chủ đầu tư.
- Liên hệ và phối hợp cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu hoặc thầu phụ trong việc trình nộp tất cả các chỉ dẫn và hướng dẫn bảo trì, vận hành, chứng chỉ thí nghiệm, bảo hành, bảo đảm, bản vẽ hoàn công và sơ đồ lắp đặt.
- Nghiệm thu các công tác đã hoàn thành trong việc tuân thủ theo Hồ sơ hợp đồng và bản vẽ trước khi phát hành chứng chỉ nghiệm thu.
- Nghiệm thu các công tác cần sửa chữa trong quá trình hoàn chỉnh và cuối quá trình hoàn chỉnh , phối hợp cùng các nhà thầu tư vấn trước khi phát hành chứng chỉ hoàn thành.
- Liên hệ và phối hợp cùng các nhà Tư vấn, Nhà thầu hoặc thầu phụ trong giai đoạn vận hành và thử nghiệm, xắp xếp bàn giao cho Chủ đầu tư sau khi hoàn tất công tác thử nghiệm vận hành và triển khai toàn bộ các công tác liên quan.
- Thực hiện cho Chủ đầu tư việc Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị của Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu , biện pháp thi công, vấn đề an toàn và vệ sinh công trường. Kiểm tra trình độ tay nghề, hiệu quả chi phí thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật, dàn xếp tranh chấp đối với các hợp đồng liên quan.
- Phối hợp với các nhà thầu tư vấn khác do Chủ đầu tư chỉ định cho dự án.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các công tác thi công một cách tổng thể dựa theo bản vẽ, hợp đông, tiêu chuẩn kỹ thuật và các điều kiện khác được thể hiện trong các hồ sơ liên quan.
- Tham dự các cuộc họp hàng tuần hay cuộc họp phối hợp cần thiết cùng nhà thầu hoặc thầu phụ trong suốt quá trình thi công.
- Đánh giá sơ bộ trước tất cả các hồ sơ trình nộp ( Bản vẽ triển khai, bản vẽ biện pháp thi công, mẫu vật liệu, báo cáo thí nghiệm, do các nhà thầu hoặc thầu phụ đệ trình.
- Phát hành chỉ dẫn của nhà quản lý giám sát thi công cho việc bổ sung, loại bỏ hay chỉnh sửa so với hợp đồng gốc, bao gồm bất kỳ việc chỉnh sửa nào có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
- Cung cấp cho Chủ đầu tư báo cáo tiến độ thường xuyên hàng tuần.
- Giám sát, quản lý tất cả nhân viên thuộc quyền của mình.
- Kiểm tra và xác nhận tất cả các bản vẽ hoàn công của các Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ trình nộp sau khi hoàn tất hợp đồng.
- Cung cấp các danh sách chỉnh sửa cần thiết sau khi thực hiện công tác nghiệm thu bàn giao.
- Đề xuất chứng chỉ nghiệm thu lên Chủ đầu tư sau khi thỏa mãn với các công tác nghiệm thu hoàn thành, các công tác còn tồn đọng và danh sách các công tác cần thiết phải sửa chữa.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo như hợp đồng đã lập với Chủ đầu tư.

, , ,

TƯ VẤN XÂY DỰNG LÀ GÌ?

Tư vấn xây dựng là gì?
Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng, kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn... có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư.

Tư vấn xây dựng giúp cho khách hàng - chủ đầu tư xây dựng - tổ chức việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng và tổ chức đấu thầu để mua sắm

thiết bị đầu tư, đấu thầu xây lắp công trình, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn thành. Thông thường, đối với các dự án công trình hạ tầng kỹ thuật, chỉ có một công ty tư vấn đầu tư và xây dựng đảm nhiệm công việc từ đầu đến cuối.

Kỹ sư tư vấn xây dựng là người có đủ trình độ, chuyên môn để thực hiện công tác tư vấn xây dựng. Ở Việt Nam, để được hành nghề Kỹ sư tư vấn xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề, phải có tối thiểu 5 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và số lượng công trình đã tham gia phải đủ lớn.

Tổ chức tư vấn xây dựng là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. Ở các nước trên thế giới, các tổ chức này phần lớn thuộc Hiệp hội Tư vấn xây dựng.

Phân loại tổ chức tư vấn xây dựng

1. Tư vấn quản lý dự án
2. Tư vấn quản lý chi phí (kỹ sư định giá)
3. Tư vấn thiết kế kiến trúc

    - Chuyên ngành về văn phòng, khách sạn, căn hộ, khu nghỉ mát...
    - Chuyên ngành về công trình công nghiệp
    - Chuyên ngành về công trình nghệ thuật
4. Tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất
5. Tư vấn thiết kế quy hoạch đô thị
6. Tư vấn thiết kế dân dụng và kết cấu

    - Tư vấn thiết kế chuyên ngành về nền móng và nhà cao tầng
    - Tư vấn thiết kế chuyên ngành về kết cấu thép và bê tông
    - Tư vấn thiết kế chuyên ngành về cơ sở viễn thông
7. Tư vấn thiết kế cơ sở hạ tầng
    - Tư vấn chuyên ngành về cầu đường
    - Tư vấn chuyên ngành về cảng và hải dương
    - Tư vấn chuyên ngành về viễn thông
    - Tư vấn chuyên ngành về nước
    - Tư vấn chuyên ngành về điện
    - Tư vấn chuyên ngành về khai thác quặng
    - Tư vấn chuyên ngành về đường sắt
    - Tư vấn chuyên ngành về cảng hàng không

8. Tư vấn thiết kế Cơ Điện Lạnh
Bao gồm các công việc về thiết ké hệ thống điện trung thế, hạ thế, hệ thống cấp thoát nước công trình; hệ thống điều hoà không khí, hệ thống khí lạnh...

9. Tư vấn thiết kế Âm học
Bao gồm các việc thiết kế hệ thống chống rung, chống ồn...

10. Tư vấn thiết kế môi trường
11. Tư vấn thiết kế cơ khí, công nghiệp
12. Tư vấn khảo sát địa chất công trình

 

TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG © 2012 | Designed by Decovin

Thanks to: Thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp, Tư vấn thiết kế and Thiết kế xây dựng